Tìm hiểu về ký hiệu các loại Container

Ký hiệu Container là gì?

Vận chuyển container đang là phương pháp vận chuyển mang tính chất toàn cầu. Nó thường được dùng trong các giao dịch thương mại quốc tế vì vậy cần có những thống nhất về kí hiệu. Kí hiệu container là những kí tự – thông số với chức năng phân biệt thành các dạng container khác nhau. Về cơ bản, kí hiệu container sẽ gồm những vấn đề cơ bản là:

Hệ thống nhận biết (identification system)

Hệ thống nhận biết của container bao gồm 4 thành phần chính là:

Mã chủ sở hữu (owner code): Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục container quốc tế – BIC (Bureau International des Containers et du Transport Intermodal).

Một số công ty khác đang sở hữu, khai thác container với những đầu ngữ nhất

Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:

U: container chở hàng (freight container)

J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)

Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

Số sê-ri (serial number): đây chính là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số. Chẳng hạn, nếu số sê-ri là 1234, thì sẽ thêm 2 chữ số 0, và số sê-ri đầy đủ sẽ là 001234. Số sê-ri này do chủ sở hữu container tự đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy nhất cho một container.

Chữ số kiểm tra (check digit): là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ, số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết.

Mã kích thước và mã kiểu (size and type codes)

Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container, chữ số 4 trong ví dụ trên thể hiện chiều dài container này là 40ft (12,192m). Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container, chữ số 2 biểu thị chiều cao 8ft 6in (2,591m).

Mã kiểu: 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container, trong ví dụ trên: G thể hiện container hàng bách hóa. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container, số 1 (sau chữ G) nghĩa là container có cửa thông gió phía trên.


Các dấu hiệu khai thác (operational markings)

Dấu hiệu bắt buộc: tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện; container cao.

Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass), mã quốc gia (country code)

Ngoài ba loại ký mã hiệu chính, trên vỏ container còn các dấu hiệu mô tả các thông tin cần thiết khác.

Biển chứng nhận an toàn CSC

Biển Chấp nhận của hải quan

Bảng vật liệu chế tạo các bộ phận container; các lưu ý…

Thông tin về xử lý gỗ (ván sàn)

Nhãn hàng nguy hiểm (nếu có)

Ký hiệu của tổ chức đường sắt quốc tế UIC

Logo hãng đăng kiểm

Test plate (của đăng kiểm), dấu hiệu xếp chồng (stacking height)

Tên hãng (Maersk, MSC…), logo, slogan (nếu có)

Mác hãng chế tạo (CIMC, VTC…)

Ghi chú vật liệu chế tạo vách container (corten steel), hướng dẫn sửa chữa (…repaired only with corten steel)

Những ký hiệu của những loại container:

Ký hiệu container theo dạng:

DC (dry container) là cách viết cũ của GP (general purpose), có khi viết là ST (theo mình nghĩ là standard) là ký hiệu container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường:

HC (high cube): là  container cao

RE (Reefer): là ký hiệu container lạnh

HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao

OT (Open Top): là container có thế mở nắp

FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh

Ký hiệu container theo lọai:

Cont 20′,40′ thường

Cont 20′, 40′ cao

Cont 20′, 40′ lạnh

Flatract 20′, 40′

OT 20′, 40

Cont 45′

Kí hiệu container theo kích thước:

Chiều dài: Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m).

Chiều cao, hiện chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao. Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).